Khi cầm tờ giấy sau khám sức khỏe, đọc được các chỉ số trong giấy khám sức khỏe để có thể an tâm hay cần tìm hiểu để thay đổi các chỉ số đó theo chiều hướng tốt hơn.

Sau đây là một số chỉ số có trên giấy 健康診断結果報告書:


健康診断
番号 言葉 読み方 意味 備考
1. 身長 しんちょう Chiều cao -
2. 体重 たいじゅう Cân nặng -
3. 標準体重 ひょうじゅんたいじゅう Mức cân nặng tiêu chuẩn Mức cân nặng tương ứng với chiều cao theo khuyến cáo của bác sĩ.
ví dụ với chiều cao 1m67 thì cân nặng tầm 62kg
4. 腹囲 ふくい Số đo vòng bụng -
5. BMI - BMI= cân nặng (kg)÷(chiều cao (m) X chiều cao (m)) Bình thường BMI= 18.5 ~ 24.5
Thừa cân BMI= 25 ~ 29.5
Béo phì BMI= >30
6. 視力 しりょく Thị lực Kiểm tra thị lực
7. 裸眼視力(右・左) らがんしりょく Đo mắt khi không đeo kính -
8. 矯正視力右・左 きょうせいしりょく Đo mắt sau khi điều chỉnh -
9. 尿検査 にょうけんさ Kiểm tra nước tiểu -
10. 腎機能 じんきのう chức năng thận クレアチニン(Creatinin)
Mỗi người đều có Creatinine trong máu hoặc nước tiểu
Creatinine là chất thải được sản xuất ra từ trong có bắp, hoặc từ sự phân hủy từ 1 hợp chất gọi là creatine.Đây là 1 phần trong chu trình sản xuất năng lương cần thiết cho cơ bắp.
Nồng độ Creatinine bình thường không thay đổi nếu chức năng bài tiết của thận hoạt động bình thường. Nồng độ phụ thuộc vào kích thước của người và khối lượng cơ thể.
Đo Creatinine từ máu hay từ nước tiểu
Một người bình thường chỉ số tầm 0.5 -1.07 mg/dL https://www.nguyenhoangmed.vn/index.php/bai-vi-t-xet-nghi-m/10-xet-nghi-m-creatinin
11. 糖代謝 とうだいしゃ lượng đường trong cơ thể -
12. 尿糖定性 にょうとうていせい lượng đường trong nước tiểu -
13. 随時血糖 ずいじけっとう Lượng đường trong máu ở thời điểm bất kì Bình thường (lúc đói)dưới 99mg/dL hoặc HbA1c: dưới 6.0%
Lượng đường ở ngưỡng chụi đựng của thận là 160-180mg/dL, vượt qua ngưỡng này thận sẽ không hấp thu được hết và sẽ xuất hiện đường trong nước tiểu.
Lượng đường sẽ khác nhau khi ăn nên trước khi đo lượng đường trong máu tốt nhấn để bụng đói khoảng 8h
https://cinabet.vn/chi-so-duong-huyet-bao-nhieu-la-binh-thuong-bao-nhieu-la-nguy-hiem-1221/
14. 脂質代謝 ししつだいしゃ Kiểm tra chất béo -
15. 中性脂肪 ちゅうせいしぼう Chất béo trung tính Tên khoa học gọi là Triglyceride
Đương nhiên, chất béo càng cao thì khả năng xuất hiện các vấn đề khác như huyết áp cao, tiểu đường,béo phì, cholesterol.
Bình thường chất béo trung tính là dưới 149mg/dL
LDL (mức chrolesterol "xấu") dưới 139 mg/dL
HDL (mức chrolesterol "tôt") trên 40 mg/dL
Chất béo trung tính được tao từ carbohydrate và lipid, chất béo không có liên quan đến xơ vữa động mạch nhiều như chrolesterol nhưng đó là một gánh nặng cho máu.
Chrolesterol "xấu" có liên quan đến xơ vữa động mạch vì nó dễ bám lên thành mạch máu, còn Chrolesterol "tốt" sẽ đi thu hồi các chrolesterol du thừa
Người mắc tiểu đường chất béo trung tính sẽ cao và HDL (chrolesterol"tốt") sẽ có xu hướng thấp
16. 尿酸 にょうさん acid uric Cơ thể đào thải tạo ra hợp chất C5H4N4O3, sau đó hòa tan vào trong máu, rồi đưa ra đến thận và thải ra ngoài qua nước tiểu.
Trong sỏi thận có hợp chất acid uric này
Chỉ số này quyết định chẩn đoán về bệnh gout, phản ánh mức độ nghiêm trọng ở giai đoạn nào
Nồng độ trong máu ở nam 5,1 ± 1,0 mg/dL
Nồng độ trong máu ở nữ 4,1 ± 1,0 mg/dL